Hộ kinh doanh ăn uống đóng thuế bao nhiêu?

Mở một quán cà phê, một nhà hàng nhỏ hay một quầy bán đồ ăn vặt là ước mơ của nhiều người. Tuy nhiên, bên cạnh việc chuẩn bị công thức, tìm mặt bằng và marketing, một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chủ kinh doanh cần nắm vững chính là nghĩa vụ thuế.

Vậy, một hộ kinh doanh ăn uống đóng thuế bao nhiêu? và cách tính cụ thể ra sao? Bài viết này Nasys Software sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc của bạn một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Bạn đã biết => Máy in hoá đơn Antech của nước nào? có mấy loại? giá bao nhiêu?

Hộ kinh doanh ăn uống là gì? Cách đăng ký như thế nào?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu các loại thuế, trước mắt hãy cùng làm rõ khái niệm và quy trình đăng ký cơ bản.

Hộ kinh doanh ăn uống là gì?

Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được định nghĩa như sau:

- Là một cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên trong một gia đình làm chủ và đăng ký kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh tại một địa điểm cố định (thuê có hợp đồng hoặc nhà ở).
- Sử dụng dưới 10 lao động (trên 18 tuổi nếu nhỏ hơn phải khai báo rõ).
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Như vậy, các quán ăn nhậu, nhà hàng, quán cà phê trà sữa, tiệm bánh, quầy ăn vặt... do một cá nhân hoặc gia đình đứng tên, không phải là công ty TNHH hay công ty cổ phần, thì đều được xem là hộ kinh doanh ăn uống.

Cách đăng ký hộ kinh doanh ăn uống

Quy trình đăng ký tương đối đơn giản, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu quy định có thể tải trên mạng hoặc nhờ tiệm photo).
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện.
- Hợp đồng thuê nhà (lâu dài) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh hợp pháp.
- (Nếu các thành viên gia đình cùng góp vốn) Bản sao biên bản họp thành viên gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Bạn nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp quận/huyện nơi bạn đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Nhận kết quả

- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Đừng bỏ qua => Review, So sánh các dòng máy in hoá đơn tại Việt Nam loại nào tốt?

cach-tinh-thue-ho-kinh-doanh-an-uong

Các loại thuế hộ kinh doanh ăn uống phải đóng

Một hộ kinh doanh ăn uống sẽ chịu trách nhiệm đóng 3 loại thuế và lệ phí chính sau đây:

Lệ phí môn bài

Đây là khoản phí phải nộp hàng năm dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh. Mức nộp được quy định như sau:

- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Nộp 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: Nộp 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: Nộp 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài.

Lưu ý: Hộ kinh doanh thành lập trong năm đầu tiên sẽ được miễn lệ phí môn bài.

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là loại thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối với ngành dịch vụ ăn uống, tỷ lệ thuế GTGT phải nộp là 1,5% trên doanh thu tính thuế.

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Đây là thuế đánh vào thu nhập của chủ hộ kinh doanh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với ngành dịch vụ ăn uống, tỷ lệ thuế TNCN phải nộp là 0,5% trên doanh thu tính thuế.

Tổng kết nhanh: Đối với hộ kinh doanh ăn uống có doanh thu trên 100 triệu/năm, tổng tỷ lệ thuế phải nộp là 2% trên doanh thu (bao gồm 1,5% thuế GTGT và 0.5% thuế TNCN).

Ngưỡng doanh thu chịu thuế và thời hạn nộp

Ngưỡng đóng thuế là bao nhiêu?

Trọng tâm của bài viết ở chỗ này. Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC:

Hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Điều cần làm rõ:

- Nếu doanh thu cả năm của bạn dưới hoặc bằng 100 triệu đồng, bạn được miễn cả 2 loại thuế này.
- Nếu doanh thu cả năm của bạn trên 100 triệu đồng (ví dụ 101 triệu đồng), bạn phải nộp thuế GTGT và TNCN trên toàn bộ doanh thu (tức là tính trên 101 triệu), chứ không phải chỉ tính trên phần vượt 100 triệu.

Nên đóng thuế vào lúc nào? (Thời hạn nộp thuế)

Lệ phí môn bài: Nộp chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Đối với hộ kinh doanh mới thành lập, thời hạn nộp là ngày 30/01 của năm tiếp theo năm thành lập.

Thuế GTGT và Thuế TNCN (Thuế khoán): Hộ kinh doanh có thể lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc theo quý.

Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo (Ví dụ: Thuế quý I nộp chậm nhất là 30/04, thuế quý II nộp chậm nhất là 31/07,...).

Cách tính thuế hộ kinh doanh ăn uống (Ví dụ thực tế)

Hầu hết các hộ kinh doanh nhỏ lẻ sẽ nộp thuế theo phương pháp khoán. Tức là cơ quan thuế sẽ ấn định một mức doanh thu cố định hàng tháng/quý để làm căn cứ tính thuế.

Công thức chung:

- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x 1,5%
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x 0,5%

VÍ DỤ THỰC TẾ:

Chị B mở một quán phở (đăng ký hộ kinh doanh). Cơ quan thuế ấn định doanh thu khoán của quán là 40 triệu đồng/tháng.

Bước 1: Xác định nghĩa vụ thuế

- Doanh thu cả năm = 40 triệu/tháng x 12 tháng = 480 triệu đồng/năm.
- Vì 480 triệu > 100 triệu, nên chị B phải nộp Lệ phí môn bài, Thuế GTGT và Thuế TNCN.

Bước 2: Tính các loại thuế phải nộp

Lệ phí môn bài:

Doanh thu 480 triệu nằm trong khoảng từ 300 - 500 triệu.

=> Lệ phí môn bài phải nộp: 500.000 đồng/năm.

Thuế GTGT hàng tháng:

40.000.000 đồng x 1,5% = 600.000 đồng/tháng.

Thuế TNCN hàng tháng:

40.000.000 đồng x 0,5% = 200.000 đồng/tháng.

Bước 3: Tổng kết số tiền thuế phải nộp

Tổng thuế hàng tháng (GTGT + TNCN): 600.000 + 200.000 = 800.000 đồng.

Tổng số tiền phải nộp trong cả năm:

(800.000 đồng/tháng x 12 tháng) + 500.000 đồng (lệ phí môn bài) = 9.600.000 + 500.000 = 10.100.000 đồng/năm.

Nên tìm hiểu => Máy in hoá đơn có in mã vạch được không? In tem được không?

ho-kinh-doanh-an-uong-dong-thue-bao-nhieu.

Những lưu ý quan trọng khi đóng thuế hộ kinh doanh ăn uống

Xác định đúng doanh thu khoán: Doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định dựa trên khảo sát thực tế (quy mô, địa điểm, số lượng nhân viên...). Nếu bạn cảm thấy mức khoán này quá cao so với thực tế, bạn có quyền giải trình và cung cấp bằng chứng để đề nghị điều chỉnh.

Nộp tờ khai và tiền thuế đúng hạn: Việc chậm trễ có thể dẫn đến bị phạt hành chính và tính tiền chậm nộp. Hãy đặt lịch nhắc nhở để tránh quên.

Lưu giữ hóa đơn, chứng từ: Dù nộp thuế khoán, bạn vẫn nên lưu giữ cẩn thận các hóa đơn mua nguyên vật liệu, chi phí vận hành. Đây là cơ sở để giải trình với cơ quan thuế khi cần.

Khi có thay đổi về kinh doanh: Nếu bạn tạm ngừng kinh doanh, thay đổi quy mô, hoặc thay đổi địa điểm, bạn cần thông báo cho cơ quan thuế để điều chỉnh lại mức thuế khoán cho phù hợp.

Luôn theo dõi và Cập nhật quy định mới: Các chính sách thuế có thể thay đổi liên tục hoặc tuỳ tình hình. Hãy thường xuyên theo dõi thông tin từ Tổng cục Thuế hoặc tham khảo ý kiến của các chuyên gia kế toán, dịch vụ thuế để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật.

Hiểu rõ về nghĩa vụ thuế là một phần không thể thiếu để kinh doanh bền vững và hợp pháp. Mặc dù các con số và quy định có vẻ phức tạp, nhưng về cơ bản, hộ kinh doanh ăn uống chỉ cần tập trung vào ngưỡng doanh thu 100 triệu/năm, 3 loại thuế chính (Môn bài, GTGT, TNCN) và tổng tỷ lệ thuế 2%.

Bằng cách nắm vững những kiến thức này, bạn có thể tự tin vận hành quán ăn, nhà hàng của mình mà không phải lo lắng về các rắc rối pháp lý sau này. Nasys Chúc bạn kinh doanh hiệu quả và thành công hơn.

Các tin tức khác

facebook
Zalo Chat
Top