Voucher/coupon

Tổng quan về tính năng

Tính năng Coupon/Voucher là một trong những công cụ phổ biến trong các hệ thống thương mại điện tử, phần mềm bán hàng, ứng dụng đặt dịch vụ, v.v., nhằm thu hút khách hàng và thúc đẩy doanh số.

Coupon/Voucher là phiếu giảm giá hay mã giảm giá được nhà sản xuất hay các cửa hàng bán lẻ tung ra trong những chương trình khuyến mãi của họ. Người mua hàng có thể sử dụng coupon khi mua hàng để được giảm giá trong hoá đơn mua hàng so với giá mua thông thường. Mã Coupon là một dạng coupon sử dụng một đoạn mã để nhập vào lúc thanh toán thay cho phiếu.

Đường dẫn đến tính năng:

BÁN HÀNG --> KHUYẾN MẠI --> TÍNH NĂNG COUPON/VOUCHER

 

Màn hình tính năng Coupon/Voucher

 

Bước 1: Trong đó “Bộ lọc

- Chi nhánh: Chọn chi nhánh muốn kiểm tra chương trình khuyến mãi thuộc chi nhánh, cho phép xem một hoặc nhiều chi nhánh cùng lúc

- Trạng thái: Trạng thái chương trình khuyến mãi mã giảm giá Coupon/Voucher.

Phát hành: Chương trình khuyến mãi đã phát hành mã code liên quan.

Chưa phát hành: Chương trình khuyến mãi chưa phát hành mã code liên quan.

  1. Stt: Số thứ tự tăng tự động.
  2. Mã chương trình: Mã chương trình khuyến mãi Enduser tạo mã và control.
  3. Tên chương trình: Tên chương trình khuyến mãi Enduser tạo và control.
  4. Tổng giá trị hóa đơn: Áp dụng cho hóa đơn có giá trị.
  5. Chi nhánh: Chi nhánh có hiệu lực add các coupon/voucher trên.
  6. Số lượng: Tổng số lượng Coupon/Voucher được phát hành.
  7. Hình thức: Loại hình thức áp dụng là coupon(%) hay voucher($).
  8. Từ ngày -> đến ngày : Thời gian mà chương trình coupon/voucher hiệu lực.
  9. User tạo: User login vào hệ thống và tạo chương trình khuyến mãi.
  10. Hành động:
    1. Xem: Xem thông tin thuộc tính Read Only:
    2. Sửa: Cho phép sửa đối với chương trình “Chưa phát hành”, Không cho phép sửa đối với chương trình đã “Phát hành” code.
    3. Xóa: Cho phép xóa đối với chương trình “Chưa phát hành”, Không cho phép xóa đối với chương trình đã “Phát hành” code.

Thông tin thể hiện chi tiết code màn hình chi tiết chương trình khuyến mãi.

  1. Chi tiết: Thể hiện thông tin code được sử dụng tại chi nhánh nào vào thời gian nào.
    1. Stt: tự động tăng.
    2. Người thực hiện: Nhân viên thực hiện add các code giảm giá.
    3. Thời gian sử dụng: Thời gian sử dụng code giảm giá.
    4. Chi nhánh sử dụng: Chi nhánh sử dụng.
  2. Stt: Số tự động tăng.
  3. Code: Code giảm giá.
  4. Ngày phát hành -> ngày hết hạn sd: thời gian code hiệu lực.
  5. Số lần áp dụng: Số lần sử dụng của 1 code.
  6. Trạng thái code: đã được sử dụng hay chưa.
  7. Giá trị: Coupon (%), Voucher ($).
  8. Hành động: Hoạt động / Hủy

Bước 2: Tạo mới một chương trình giảm giá coupon/voucher

 


 

  1. Thông tin chung:
    1. Mã chương trình: Mã chương trình khuyến mãi, Enduser tự control.
    2. Tên chương trình: Tên chương trình khuyến mãi.
    3. Mô tả(ghi chú): Mô tả thêm thông tin chi tiết của một chương trình nhằm mục thể có thể giúp Enduser hiểu rõ hơn về chương trình khuyến mãi đang sử dụng
    4. Hình thức khuyến mãi
      1. Hình thức Coupon (%): hình thức khuyến mãi giảm giá %.
      2. Hình thức Vourcher($): Hình thức khuyến mãi tiền,cố định.
    5. Áp dụng tổng hóa đơn: Tổng tiền hóa đơn thanh toán có hiệu lực áp dụng.
    6. Số tiền tối đa: Đối với hình thức code giảm giá là coupon thì sẽ có số tiền tối đa được áp dụng trên mõi code có hiệu lực.
    7. Chi nhánh áp dụng(code): Chi nhánh có hiệu lực add code.
    8. Ngày áp dụng: Thời gian hiệu lực của chương trình.
    9. Danh mục hàng hóa: Chương trình khuyến mãi có hiệu lực ở ngành hàng hóa.
  2. Thiết lập phần nội dung code: Nhằm mục đích kiểm soát và theo dõi nội dung code theo yêu cầu của Enduser, có 2 cách gen mã code cho chương trình.
    1. Chương trình tự động gen code theo thông tin cấu hình setup.

 

 

  1. Xử lý import danh sách code từ bên ngoài vào.

 

 

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành phần hướng dẫn tính năng Coupon/Voucher . Cảm ơn các bạn đã đọc bài hướng dẫn của Team NaSys  chúng tôi  và hẹn gặp lại trong những bài hướng dẫn sau

facebook
Zalo Chat
Zalo Chat
Top